Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách

Navigation:  4.Hướng dẫn sử dụng > Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản >

Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

1. Định khoản

Giai đoạn đầu tư:

Nhập kho số vật tư, thiết bị XDCB mua về, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi:

Nợ TK 152: Vật liệu

Có TK 331: Các khoản phải trả

Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công hoặc giao cho người nhận thầu, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 331: Các khoản phải trả

Trường hợp xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 152: Vật liệu ( Chi tiết thiết bị trong kho)

Khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho các công trình của xã, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 152: Vật liệu ( Chi tiết thiết bị trong kho)

Đồng thời ghi Nợ TK 005: Dụng cụ lâu bền đang sử dụng

Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, hóa đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng, kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 331: Các khoản phải trả

Khi ứng hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu theo khối lượng xây lắp đã bàn giao. Căn cứ vào phiếu giá thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành (Mẫu B01/KB), kế toán ghi:

o Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 111: Tiền mặt

o Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản cho bên nhận thầu từ nguồn vốn ngân sách

Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 111: Tiền mặt

Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản cho bên nhận thầu từ nguồn vốn ngân sách

BT1: Phản ánh số tiền làm lệnh chi chuyển khoản thẳng cho nhà thầu:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng) (1121: Tiền ngân sách tại Kho bạc)

Đồng thời ghi Có TK 008: Dự toán chi ngân sách

BT2: Đồng thời ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc để hình thành nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán ghi:

Nợ TK 819: Chi ngân sách xã chưa qua kho bạc (8192: Thuộc năm nay)

Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

Thanh toán cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, kế toán ghi:

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 311: Các khoản phải thu (Chi tiết tạm ứng)

Khi phát sinh các chi phí XDCB khác như chi giải phóng mặt bằng,…kế toán ghi:

Nợ TK 241: XDCB dở dang (2412 – XDCB dở dang)

Có TK 111: Tiền mặt

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc (1128: Tiền gửi khác)

Quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

Những khoản thu hồi, ghi giảm chi phí đầu tư XDCCB:

Nợ TK 152: Vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi)

Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Phần chi phí không được duyệt phải thu hồi)

Nợ TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (Phần chi phí xin thanh toán được duyệt)

Có TK 241: Đầu tư XDCB (2412 – XDCB dở dang)

Căn cứ quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:

Nợ TK 211: TSCĐ (Nguyên giá)

Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

2. Mô tả nghiệp vụ

1. Căn cứ vào dự toán đầu năm được duyệt về chi đầu tư XDCB kế toán xin ý kiến chủ tịch UBND xã về việc thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Sau khi chủ tịch UBND xã đồng ý phê duyệt thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản phòng hành chính tổng hợp sẽ thực hiện các thủ tục để lựa chọn nhà thầu thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

3. Phòng Hành chính sau khi được sự đồng ý của chủ tịch về việc phê duyệt dự án đầu tư sẽ xin ý kiến và thực hiện đầy đủ hồ sơ hướng dẫn của bộ phận Quản lý đầu tư  XDCB thuộc phòng Kế hoạch - Tài chính cấp Huyện để thực hiện dự án đầu tư XDCB.

4. Sau khi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bộ phận Quản lý đầu tư - Phòng KH-TC cấp Huyện phê duyệt thì phòng Hành chính và phòng kế toán thực hiện đầy đủ các thủ tục ký hợp đồng giao thầu với đơn vị thực hiện.

5. Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, phòng kế toán và đơn vị thi công phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán công trình đầu tư xây dựng cơ bản trình phòng KH-TC cấp Huyện thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

6. Sau khi phòng KH - TC cấp Huyện phê duyệt Quyết toán thì hồ sơ được chuyển lên Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán số tiền thực hiện dự toán đầu tư XDCB cho đơn vị thi công.

7. Căn cứ hồ sơ quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Ví dụ:

Tại xã Hải An, Huyện Hải Bình, thành phố Hải Phòng trong tháng 03/2017 có tình hình thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn Hải Hà, cụ thể như sau:

A. Giai đoạn đầu tư

Ngày 02/03/2018 xã Hải An có ký hợp đồng thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn Hải Như với công ty xây dựng 368 - bộ Quốc Phòng.

Ngày 06/03/2018: Xã Hải An đã tạm ứng kinh phí thực hiện thi công công trình cho công ty 368 bộ Quốc Phòng từ TK Kho bạc, số tiền tạm ứng 20.000.000đ.

Ngày 26/03/2018: Công ty xây dựng 368 - bộ Quốc Phòng hoàn thành công trình và lập biên bản bàn giao khối lượng công việc hoàn thành. Số tiền là: 180.000.000đ

B. Giai đoạn quyết toán đầu tư

Ngày 28/03/2018: Công ty xây dựng 368 - bộ Quốc Phòng hoàn thành công trình và lập quyết toán. Giá trị công trình theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt là: 178.000.000đ. Trong đó: Khoản chi phí phải thu hồi không được duyệt: 2.000.000đ

Ngày 31/03/2018: UBND xã đã làm thủ tục chuyển tiền trả cho công ty 368 - Bộ quốc phòng từ tài khoản ngân sách nhà nước. Số tiền: 158.000.000đ

3. Các bước thực hiện

3.1. Giai đoạn đầu tư

Lập chứng từ rút tạm ứng chuyển tiền tạm ứng cho nhà thầu:

1. Vào nghiệp vụ Dự toán ngân sách, chọn Chuyển khoản kho bạc\Chuyển khoản kho bạc.

2. Khai báo thông tin trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc.

Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ, Số giấy rút.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, Số tiền, Mục lục ngân sách, Nghiệp vụ, Chương trình mục tiêu, Dự án, Hoạt động.

chuyen_khoan_kho_bac3

3. Nhấn Cất. Hệ thống đồng thời sinh chứng từ ghi có tài khoản 008: Dự toán chi ngân sách

Nghiệm thu khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao

1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 2412, TK Có 331, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động.

ghi_giam_TSCD6

Nhấn Cất.

3. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi đầu tư XDCB - S18-X, Sổ Nhật ký - Sổ Cái, Sổ Cái TK 1121, 211, 2412, 331, 008, 441, 466, 8192.

3.2. Giai đoạn quyết toán

Quyết toán công trình được duyệt

1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ , TK Có, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động.

ghi_giam_TSCD7

Nhấn Cất.

Ghi tăng Tài sản cố định

1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Khai báo Tài sản cố định.

2. Nhấn Thêm.

3. Khai báo các thông tin về tài sản cố định.

Khai báo tab Thông tin chung.

XDCB_anh5_new

Khai báo tab Thông tin hao mòn.

XDCB_anh6

Nhấn Cất.

Nhấn để sinh chứng từ ghi tăng Tài sản cố định.

ke_toan_tai_san_co_dinh_3

Nhấn Đồng ý tại thông báo Sinh chứng từ ghi tăng cho tài sản cố định thành công.

Kiểm tra thông tin trên chứng từ ghi tăng tự động sinh bằng cách tại Vào nghiệp vụ Tài sản cố định\Danh sách ghi tăng TSCĐ, nhấn đúp chuột vào Phiếu ghi tăng cần kiểm tra.

XDCB_anh8

Ghi giảm số phải trả cho nhà thầu

1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, TK Có 311, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động

ghi_giam_TSCD8

Nhấn Cất.

Lập chứng từ thanh toán số tiền còn nợ cho nhà thầu

1. Vào nghiệp vụ Dự toán ngân sách, chọn Chuyển khoản kho bạc\Chuyển khoản kho bạc.

2. Khai báo thông tin chứng từ trên Chuyển khoản kho bạc.

Nhập thông tin Đối tượng: Người nhận, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ, Số giấy rút.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 331, Số tiền, Mục lục ngân sách, Nghiệp vụ, Chương trình mục tiêu, Dự án, Hoạt động.

chuyen_khoan_kho_bac4

Nhấn Cất. Hệ thống đồng thời sinh chứng từ ghi có tài khoản 008: Dự toán chi ngân sách.

Ghi chi ngân sách qua Kho bạc để hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản

1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo các thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác.

Nhập Thông tin chung: Đối tượng, Địa chỉ, Tài khoản kho bạc, Diễn giải.

Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.

Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 8142, TK Có 4411, Số tiền, Mục lục ngân sách, Chương trình mục tiêu, dự án, Hoạt động

chuyen_khoan_kho_bac5

Nhấn Cất.

3. Chọn chức năng Báo cáo để xem/in sổ, báo cáo liên quan: Sổ theo dõi đầu tư XDCB - S18-X, Sổ Nhật ký - Sổ Cái, Sổ Cái TK 1121, 211, 2412, 331, 008, 441, 466, 8192.